Our Shining Days (2017)
← Back to main
Translations 11
Chinese (zh-CN) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
闪光少女 |
|
||||
Taglines |
|
|||||
Overview |
陈惊(徐璐饰)是一个古灵精怪、敢爱敢恨的姑娘,江湖人称“神经”。作为音乐附中的奇葩人物,陈惊人缘欠佳只有男闺蜜“油渣”(彭昱畅饰)甘愿为她鞍前马后。自信满满的陈惊恋上了校草师哥,不料却遭到校草的嘲笑和奚落,还引起了校园两大院系之间的大混战。为了向师哥证明自己,陈惊联手“502宿舍”神秘人物组成2.5次元乐团,挑战权威、破除成见,上演了一幕幕生猛搞笑的青春趣事。一个懵懂怪力的少女,一场默默守护的爱恋,一群奇葩义气的小伙伴,“神经女孩”如何逆袭成为“闪光少女”?2017年暑期《闪光少女》放肆揭晓——不一样,又怎样! |
|
||||
|
Chinese (zh-TW) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
闪光少女 |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
古靈精怪的神經少女陳驚,在男閨蜜與神秘人物的支援下組2.5次元樂團,展開搞笑、熱血的閃光少女逆襲之旅。 |
|
||||
|
Chinese (zh-HK) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
闪光少女 |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
—
|
|
||||
|
English (en-US) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
Our Shining Days |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
A youth inspirational film, about how a group of high school students try to revive Chinese orchestra ensemble. They face many challenges along the way to compete nationally, including a rivalry with the more popular Western orchestra club. |
|
||||
|
Japanese (ja-JP) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
閃光少女 |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
伝統音楽部で伝統楽器・楊琴を学ぶ女子高生のジンは、西洋音楽部でピアノを専攻するワン先輩の演奏を聞いて恋をする。なにごとも猪突猛進のジンは先輩の気を惹くために、同じ学部の男友達ヨウや、学校内でははみ出し者のコスプレ集団を巻き込んで伝統楽器のバンド「2.5次元」を結成。最初は乗り気じゃなかったメンバーたちも次第にやり甲斐を見出し、バンドはネットを通じて評判を呼ぶように。ところが伝統音楽部の閉鎖が決定してしまい、ジンたちは学部存続のために、西洋音楽部に挑戦状を叩きつける。 |
|
||||
|
Korean (ko-KR) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
섬광 소녀 |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
이제, 전쟁이다! 전통 음악을 하는 무리가 서양 음악을 하는 무리와 맞붙었다. 중국 전통 음악을 깔보다니, 실력으로 눈물 콧물 쏙 빼주마! 자존심이 걸린 대결, 그 승자는? |
|
||||
|
Portuguese (pt-BR) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
Nossos Dias Brilhantes |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
Em uma batalha musical, uma estudante de percussão e seu grupo querem provar o mérito da música chinesa perante os clássicos ocidentais. |
|
||||
|
Russian (ru-RU) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
Наши яркие дни |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
—
|
|
||||
|
Spanish; Castilian (es-ES) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
Nuestros dias brillantes |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
—
|
|
||||
|
Spanish; Castilian (es-MX) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
Nuestros Días Brillantes |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
En una batalla de bandas, una estudiante de percusión y sus talentosos amigos se dispondrán a demostrar los méritos del folk chino frente al canon occidental. |
|
||||
|
Vietnamese (vi-VN) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
Thiếu Nữ Tỏa Sáng |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
Trong một ngôi trường âm nhạc, các sinh viên của khoa âm nhạc truyền thống Trung Quốc và âm nhạc cổ điển phương Tây không hòa hợp với nhau, thường xuyên xung đột. Trần Kinh, một nữ sinh bộ môn yangqin có tính cách khá kỳ quặc nhưng tài năng, ban đầu không quan tâm đến sự ganh đua, cho đến khi cô phải lòng thần đồng piano Vương Văn. Bực mình vì sự thờ ơ và định kiến của anh chàng đối với các nhạc cụ truyền thống Trung Quốc, cô quyết tâm chứng minh bản thân với anh ta bằng cách thành lập ban nhạc của riêng mình, trong đó có người bạn thân nhất của cô, người thầm yêu Lý Do và bốn cô gái Otaku, những người ban đầu chỉ đồng ý tham gia chỉ vì Trần Kinh đã hứa sẽ mua cho họ những mẫu tượng anime đắt tiền. Họ đặt tên cho ban nhạc của mình là “2.5 Dimension”, nghĩa là sự pha trộn giữa thế giới 2D và 3D, vì người Otaku tự coi mình là người sống ở chiều thứ hai. Họ biểu diễn tại một hội nghị Hoạt hình, Truyện tranh và Trò chơi, và sau sự thờ ơ ban đầu, đám đông đã chuyển sang cổ vũ cho họ. |
|
||||
|