氏梅 (2018)
← Back to main
Translations 12
Chinese (zh-HK) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
千里迢迢領養妳 |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
一名意志堅決的女子和兩位朋友前往越南,要將最近去世的女兒原本計畫領養的小嬰兒接回家。 |
|
||||
|
Chinese (zh-CN) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
氏梅 |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
—
|
|
||||
|
Dutch; Flemish (nl-NL) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
— |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
Carmen verliest haar dochter bij een ongeval en kan dit moeilijk verwerken. Maar dan ontvangt ze een onverwachte brief van het adoptiebureau waarin staat dat haar dochter eindelijk het Vietnamese meisje heeft gekregen dat ze voor adoptie heeft gevraagd en wiens naam Thi Mai is. Samen met haar twee beste vriendinnen, Elvira en Rosa, die nooit Spanje hebben verlaten, besluit Carmen om naar Vietnam te reizen en het kind mee naar huis te nemen. |
|
||||
|
English (en-US) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
Thi Mai |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
After losing her daughter in an accident, Carmen loses all incentive to keep going, until she receives an unexpected letter from the adoption agency: her daughter was finally granted the Vietnamese girl she had asked for adoption and whose name is Thi Mai. |
|
||||
|
French (fr-FR) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
— |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
Accompagnée de ses deux meilleures amies, une femme déterminée se rend au Vietnam pour ramener le bébé que sa fille récemment décédée était en passe d'adopter. |
|
||||
|
Greek (el-GR) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
— |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
Μαζί με δύο φίλες της, μια αποφασισμένη γυναίκα πηγαίνει στο Βιετνάμ, για να πάρει το μωρό που σκόπευε να υιοθετήσει η κόρη της, η οποία πέθανε πρόσφατα. |
|
||||
|
Hebrew (he-IL) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
טי מאי |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
אישה נחושה נוסעת עם שתי חברות לווייטנאם, כדי להביא הביתה את התינוקת שבתה המנוחה תכננה לאמץ. |
|
||||
|
Italian (it-IT) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
Thi Mai |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
Accompagnata da due amiche, una donna determinata raggiunge il Vietnam per portare a casa la bambina che sua figlia, da poco deceduta, stava per adottare. |
|
||||
|
Korean (ko-KR) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
티 마이: 베트남으로 |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
친구들 대동하고 베트남에 뜬 부인. 죽은 딸이 입양하려던 내 손녀 데리러 왔다네. 그런데 낯선 문화와 복잡한 행정 절차 탓에 실신할 지경이다. 난 누군가, 또 여긴 어딘가! |
|
||||
|
Portuguese (pt-BR) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
Thi Mai - Rumo ao Vietnã |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
Com duas amigas, uma mulher viaja até ao Vietnam para trazer para casa a bebe que a sua filha recentemente falecida tinha decidido adotar. |
|
||||
|
Spanish; Castilian (es-ES) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
Thi Mai, rumbo a Vietnam |
|
||||
Taglines |
|
|||||
Overview |
Narra la odisea de Carmen, una mujer que, tras perder a su hija en un accidente, recibe una carta que le anuncia que se le ha concedido la adopción de una niña vietnamita. Acompañada de sus dos mejores amigas, Elvira y Rosa, que nunca han salido de España, viajarán hasta Asia para encontrarse con la cría y con situaciones complicadas, exóticas y rocambolescas que sacarán a la luz los aspectos más peculiares de sus distintas personalidades. Andrés, un actor español que ha ido hasta Hanoi para vivir con su pareja y un guía turístico formarán parte también de la aventura. |
|
||||
|
Vietnamese (vi-VN) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
Thị Mai, Hành Trình Đến Việt Nam |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
Phim bắt đầu bằng câu chuyện một bà mẹ người Tây Ban Nha trong khi đau đớn vì cái chết do tai nạn giao thông của cô con gái đã phát hiện ra cô con gái quá cố của mình đang làm thủ tục nhận con nuôi tại Việt Nam. Bà mẹ ấy (Carmen) đã nghĩ rằng mình chính là bà ngoại của đứa trẻ và phải có trách nhiệm bay sang Việt Nam đón cháu ngoại về nhà. Elvira và Rosa là hai người bạn thân của Carmen và mỗi người trong số họ đều đang có những vấn đề riêng của mình. Ngay khi biết về dự định của Carmen, họ đã không ngần ngại khi quyết định cùng đồng hành với người bạn thân từ người Tây Ban Nha sang Việt Nam. Lạc lối tại một Hà Nội vội vã, ba người phụ nữ bắt gặp tại đây một thế giới hoàn toàn mới với những điều tưởng chừng không thể. Tại đây họ gặp hai người đàn ông, những người sẽ vô tình làm thay đổi cuộc sống của họ mãi mãi. |
|
||||
|